I. Dị tật bẩm sinh
Dị tật sọ mặt: khe hở môi, vòm, mặt, biến dạng hộp sọ, biến dạng mặt (lép mặt, dị dạng khối xương hàm mặt), liệt mặt.
Thiếu hoặc biến dạng vành tai.
Sụp mi mắt, hẹp khe mi, hốc mắt xa, khuyết nhãn cầu.
Thiếu hoặc biến dạng mũi.
Dị tật thân mình – sinh dục: vú, âm đạo, dương vật, tinh hoàn.
Dị tật ở chi: dính ngón, thừa ngón, thiếu ngón.
II. Bệnh lý và di chứng
Các khối u vùng đầu mặt cổ: u sắc tố, u máu, u mỡ, u bạch huyết, u xơ, u thần kinh, u bã đậu, u tuyến nước bọt, u xương, …
Tạo hình vú và âm đạo: vú nhỏ, u vú, tái tạo vú sau ung thư và chấn thương, tụt núm vú, tái tạo âm đạo sau ung thư và chấn thương.
Tạo hình dương vật và tinh hoàn: ung thư, tái tạo dương vật và tinh hoàn sau ung thư và chấn thương.
Tạo hình sẹo:
Sẹo xấu: sẹo lồi, sẹo lõm, sẹo dãn, sẹo quá phát.
Sẹo co kéo: đầu mặt, cổ cằm, ngực, nách, khuỷu, bàn ngón tay, khoeo, bàn ngón chân.
Sẹo xấu sau mổ ở thân mình và chi thể.
Tạo hình các khuyết da đầu, hộp sọ, mặt, mi mắt, mũi, môi, tai, bàn ngón tay.
Che phủ các khuyết do chấn thương, bỏng, loét do tỳ đè, xạ trị, đái tháo đường.
Chấn thương và vết thương hàm mặt. Vết thương bàn ngón tay.
III. Laser phẫu thuật – thẩm mỹ
IV. Phẫu thuật vi phẫu
V. Phẫu thuật thẩm mỹ
Cấy tóc điều trị hói đầu, lông mu thưa.
Mắt: tạo hình hai mí, cắt da thừa mi, nâng cung mày, lấy mỡ.
Mũi: nâng sống mũi, hạ thấp sống mũi, thu gọn cánh mũi và đầu mũi.
Môi: làm dầy môi, làm mỏng môi.
Tai: phẫu thuật sửa tai dỏng.
Căng da trán, mặt, cổ cằm, xoá nếp nhăn.
Vú: thu gọn vú phì đại, vú sa trễ, nâng vú, độn vú, tạo hình quầng vú và núm vú.
Bụng: thu gọn thành bụng.
Hút mỡ bụng, mông, đùi, cánh tay.
Độn mông.